Bước tới nội dung

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Night Wolf V.League 1 – 2023/24
Biểu trưng chính thức của Night Wolf V.League 1 2023–24
Mùa giải2023–24
Thời gian20 tháng 10 năm 2023 – 30 tháng 6 năm 2024
Vô địchThép Xanh Nam Định
Xuống hạngKhánh Hòa
AFC Champions League 2Thép Xanh Nam Định
Số trận đấu182
Số bàn thắng491 (2,7 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRafaelson (Thép Xanh Nam Định)
(31 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Công an Hà Nội 5–0 LPBank Hoàng Anh Gia Lai
(25 tháng 6 năm 2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Khánh Hòa 0–5 Quảng Nam
(15 tháng 6 năm 2024)
Đông Á Thanh Hóa 0–5 Thể Công – Viettel
(25 tháng 6 năm 2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtHà Nội 3–5 Hải Phòng
(29 tháng 10 năm 2023)
Sông Lam Nghệ An 4–4 Quảng Nam
(2 tháng 12 năm 2023)
Chuỗi thắng dài nhấtHà Nội
(5 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtHải Phòng
(11 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Khánh Hòa
(19 trận)
Chuỗi thua dài nhấtKhánh Hòa
(9 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất25.000
Thép Xanh Nam Định 5–1 Khánh Hòa
(25 tháng 6 năm 2024)
Trận có ít khán giả nhất1.000
Công an Hà Nội 3–1 Khánh Hòa
(12 tháng 5 năm 2024)
Tổng số khán giả692.400
Số khán giả trung bình6.182
2023

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Night Wolf 2023–24 (tiếng Anh: Night Wolf V.League 1 – 2023/24) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 24 và là mùa giải thứ 41 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia. Đây là năm thứ ba Công ty cổ phần Sâm Ngọc Linh Kon Tum làm nhà tài trợ chính của giải đấu. Giải bắt đầu từ ngày 20 tháng 10 năm 2023 và kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Đây là lần đầu tiên kể từ mùa giải 200102, giải đấu được diễn ra với lịch thi đấu xuyên năm (từ mùa thu đến mùa xuân) thay vì lịch thi đấu trong năm (từ mùa xuân đến mùa thu). Xen giữa lịch thi đấu là các quãng thời gian nghỉ từ ngày 25 tháng 12 năm 2023 đến ngày 10 tháng 2 năm 2024 dành cho Cúp bóng đá châu Á 2023 và từ ngày 7 tháng 4 năm 2024 đến ngày 3 tháng 5 năm 2024 dành cho Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024.

Đây cũng là mùa giải đầu tiên trợ lý trọng tài video (VAR) được áp dụng mở rộng trong tất cả các vòng đấu, sau khi được sử dụng thử nghiệm trong một số trận đấu ở mùa giải trước.[1]

Thép Xanh Nam Định đánh bại Khánh Hòa 5–1 trên sân nhà Thiên Trường ở vòng 25, qua đó có lần đầu tiên giành danh hiệu vô địch quốc gia trong kỷ nguyên V.League và là lần thứ hai trong lịch sử câu lạc bộ, sau chức vô địch của Công nghiệp Hà Nam Ninh năm 1985.[2]

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Đổi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên cũ Tên mới Ngày thay đổi
Topenland Bình Định Quy Nhơn Bình Định 22 tháng 9 năm 2023
Hoàng Anh Gia Lai LPBank Hoàng Anh Gia Lai 22 tháng 11 năm 2023
Viettel Thể Công – Viettel
Quy Nhơn Bình Định MerryLand Quy Nhơn Bình Định 1 tháng 12 năm 2023

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu áp dụng thể thức hai lượt trận với 26 vòng đấu như thường lệ.[3]

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội vô địch mùa giải 2023–24 sẽ nhận được số tiền thưởng trị giá 5 tỷ đồng. Đội á quân được thưởng 3 tỷ đồng và đội xếp thứ ba được 1,5 tỷ đồng.

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Becamex Bình Dương LPBank Hoàng Anh Gia Lai Công an Hà Nội, Hà Nội, Thể Công – Viettel Đông Á Thanh Hóa
Sân vận động Gò Đậu Sân vận động Pleiku Sân vận động Hàng Đẫy Sân vận động Thanh Hóa
Sức chứa: 18.250 Sức chứa: 12.000 Sức chứa: 22.500 Sức chứa: 14.000
Hải Phòng Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Sân vận động Lạch Tray Sân vận động Hà Tĩnh
Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 15.000
Khánh Hòa Sông Lam Nghệ An
Sân vận động 19 tháng 8 Sân vận động Vinh
Sức chứa: 18.000 Sức chứa: 18.000
Thành phố Hồ Chí Minh Quảng Nam Thép Xanh Nam Định MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Sân vận động Thống Nhất Sân vận động Hòa Xuân[a] Sân vận động Thiên Trường Sân vận động Quy Nhơn
Sức chứa: 15.000 Sức chứa: 20.000 Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 20.000

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Becamex Bình Dương Việt Nam Lê Huỳnh Đức Việt Nam Nguyễn Tiến Linh
Việt Nam Nguyễn Hải Huy
Nhật Bản Kamito Việt Nam Becamex IDC
Công an Hà Nội ĐứcBrasil Alexandré Pölking Việt Nam Huỳnh Tấn Sinh
Việt Nam Hồ Tấn Tài
Việt Nam Nguyễn Quang Hải
Việt Nam Công an Hà Nội
Đông Á Thanh Hóa Bulgaria Velizar Popov Việt Nam Nguyễn Thái Sơn
Jamaica Rimario Gordon
Nhật Bản Jogarbola Thái Lan Casper
Hà Nội Nhật Bản Iwamasa Daiki Việt Nam Nguyễn Văn Quyết
Việt Nam Đỗ Hùng Dũng
Việt Nam Nguyễn Thành Chung
Việt Nam Đỗ Duy Mạnh
Việt Nam KITA Group
Hải Phòng Việt Nam Chu Đình Nghiêm Việt Nam Triệu Việt Hưng
Uganda Joseph Mpande
Không
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Việt Nam Nguyễn Thành Công Việt Nam Trần Phi Sơn Thái Lan Grand Sport Việt Nam Bia Sao Vàng
Khánh Hòa Việt Nam Trần Trọng Bình Việt Nam Lê Duy Thanh Nhật Bản Kamito Việt Nam Yến sào Khánh Hòa
LPBank Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Vũ Tiến Thành Việt Nam Trần Minh Vương Thái Lan Carabao
MerryLand Quy Nhơn Bình Định Việt Nam Bùi Đoàn Quang Huy Việt NamNga Đặng Văn Lâm Việt Nam Merryland Quy Nhơn
Quảng Nam Việt Nam Văn Sỹ Sơn Việt Nam Ngân Văn Đại
Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson
Brasil Paulo Conrado
Tây Ban Nha Kelme Không
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Phạm Anh Tuấn Nigeria Michael Olaha
Việt Nam Trần Đình Hoàng
Thái Lan Grand Sport Việt Nam Gạo A An
Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam Phùng Thanh Phương Việt Nam Ngô Tùng Quốc
Việt Nam Sầm Ngọc Đức
Nhật Bản Jogarbola Anh Mansion Sports
Thép Xanh Nam Định Việt Nam Vũ Hồng Việt Việt Nam Trần Nguyên Mạnh Anh Mitre Việt Nam Thép Xanh Xuân Thiện
Thể Công – Viettel Việt Nam Nguyễn Đức Thắng Việt Nam Bùi Tiến Dũng Trung Quốc Li-Ning Việt Nam Thể Công – Viettel

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến Ghi chú
MerryLand Quy Nhơn Bình Định Việt Nam Nguyễn Đức Thắng Hết hợp đồng 28 tháng 8 năm 2023 (2023-08-28) Trước mùa giải Việt Nam Bùi Đoàn Quang Huy 28 tháng 8 năm 2023 (2023-08-28)
Hà Nội Montenegro Božidar Bandović Sa thải 7 tháng 10 năm 2023 (2023-10-07) Việt Nam Lê Đức Tuấn 7 tháng 10 năm 2023 (2023-10-07) Tạm quyền
Việt Nam Lê Đức Tuấn Tạm quyền 30 tháng 10 năm 2023 (2023-10-30) Thứ 13 Việt Nam Đinh Thế Nam 30 tháng 10 năm 2023 (2023-10-30)
Công an Hà Nội Việt Nam Trần Tiến Đại Sang chức GĐKT 13 tháng 11 năm 2023 (2023-11-13) Thứ 2 Hàn Quốc Gong Oh-kyun 13 tháng 11 năm 2023 (2023-11-13)
Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam Vũ Tiến Thành Sa thải 23 tháng 11 năm 2023 (2023-11-23) Thứ 7 Việt Nam Phùng Thanh Phương 24 tháng 11 năm 2023 (2023-11-24) Tạm quyền
Khánh Hòa Việt Nam Võ Đình Tân Từ chức 12 tháng 12 năm 2023 (2023-12-12) Thứ 12 Việt Nam Trần Thiện Hảo 13 tháng 12 năm 2023 (2023-12-13) Tạm quyền[4]
Việt Nam Trần Thiện Hảo Tạm quyền 19 tháng 12 năm 2023 (2023-12-19) Việt Nam Trần Trọng Bình 19 tháng 12 năm 2023 (2023-12-19)
Thể Công – Viettel Việt Nam Thạch Bảo Khanh Sang chức GĐKT 18 tháng 12 năm 2023 Thứ 9 ĐứcHoa Kỳ Thomas Dooley 18 tháng 12 năm 2023[5] Sang chức HLV trưởng
ĐứcHoa Kỳ Thomas Dooley 5 tháng 1 năm 2024 (2024-01-05) Thứ 11 Việt Nam Nguyễn Đức Thắng 8 tháng 1 năm 2024 (2024-01-08)
Hà Nội Việt Nam Đinh Thế Nam Tạm quyền 9 tháng 1 năm 2024 (2024-01-09) Thứ 8 Nhật Bản Iwamasa Daiki 11 tháng 1 năm 2024 (2024-01-11)
Công an Hà Nội Hàn Quốc Gong Oh-kyun Sa thải 13 tháng 1 năm 2024 (2024-01-13) Thứ 5 Thái Lan Kiatisuk Senamuang 16 tháng 1 năm 2024 (2024-01-16) Tạm quyền
LPBank Hoàng Anh Gia Lai Thái Lan Kiatisuk Senamuang Tạm quyền 16 tháng 1 năm 2024 (2024-01-16) Thứ 14 Việt Nam Vũ Tiến Thành Sang chức HLV trưởng
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Phan Như Thuật Sang chức Trợ lý HLV trưởng 11 tháng 5 năm 2024 (2024-05-11) Thứ 13 Việt Nam Phạm Anh Tuấn 11 tháng 5 năm 2024 (2024-05-11)
Công an Hà Nội Thái Lan Kiatisuk Senamuang Từ chức 14 tháng 5 năm 2024 (2024-05-14) Thứ 2 Việt Nam Trần Tiến Đại 14 tháng 5 năm 2024 (2024-05-14) Sang chức HLV trưởng, tạm quyền
Việt Nam Trần Tiến Đại Tạm quyền 27 tháng 5 năm 2024 (2024-05-27) Thứ 6 ĐứcBrasil Alexandré Pölking 27 tháng 5 năm 2024 (2024-05-27)
Becamex Bình Dương Việt Nam Lê Huỳnh Đức Từ chức 18 tháng 6 năm 2024 Thứ 8 Việt Nam Nguyễn Đức Cảnh 18 tháng 6 năm 2024 Tạm quyền[6]

Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4
(Cầu thủ Việt kiều chưa có quốc tịch Việt Nam)
Cầu thủ 5
(Chỉ dành cho đội tham dự giải đấu của AFC)
Cầu thủ 6
(Cầu thủ nhập tịch)
Cầu thủ 7
(Cầu thủ Việt kiều có quốc tịch Việt Nam)1
Cầu thủ cũ Cầu thủ bị loại khỏi danh sách thi đấu
Becamex Bình Dương Brasil Janclesio Almeida Nigeria Joseph Onoja Nigeria Charles Atshimene Hoa Kỳ Cyrus Tran Việt NamUganda Kizito Trung Hiếu Cộng hòa Congo Prince Ibara
PhápCameroon Arsène Elogo
Công an Hà Nội Brasil Geovane Magno Brasil Júnior Fialho Brasil Jeferson Elias Việt NamCộng hòa Séc Nguyễn Filip Brasil Jhon Cley
Đông Á Thanh Hóa Jamaica Rimario Gordon Brasil Luiz Antônio Úc Benjamin Van Meurs Brasil Gustavo Santos
Hà Nội Brasil Denílson Cameroon Joel Tagueu Luxembourg Tim Hall Pháp Ryan Ha Brasil Ewerton Pereira Brasil Caion
ÚcBotswana Brandon Wilson
Brasil Marcão Silva
Pháp Damien Le Tallec
Serbia Milan Jevtović
Hải Phòng Brasil Lucão do Break Uganda Joseph Mpande Haiti Bicou Bissainthe PhápCameroon Arsène Elogo Việt NamÚc Martin Lo Úc Benjamin Van Meurs
Brasil Yuri Mamute
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Brasil Bruno Ramires Cộng hòa Congo Prince Ibara Sénégal Abdoulaye Diallo Nga Viktor Le Nigeria Michael Gopey
Khánh Hòa Brasil Douglas Coutinho Haiti Watz Leazard AnhSierra Leone Alie Sesay PhápGuinée Mamadou Guirassy
LPBank Hoàng Anh Gia Lai Brasil Gabriel Ferreira Brasil Jairo Rodrigues Brasil João Veras Sénégal Papé Diakité
Ghana Martin Dzilah
MerryLand Quy Nhơn Bình Định Brasil Alan Sebastião Brasil Marlon Rangel Brasil Léo Artur Việt NamĐức Adriano Schmidt
Việt NamNga Đặng Văn Lâm
Việt NamCộng hòa Séc Mạc Hồng Quân
Guiné-BissauBồ Đào Nha João Mário
Quảng Nam Brasil Paulo Conrado Nigeria Stephen Eze Brasil Yago Ramos Đan Mạch Truong Quoc Minh Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson Canada Pierre Lamothe
Sông Lam Nghệ An Nigeria Raphael Success Croatia Mario Zebić Nigeria Michael Olaha
Thành phố Hồ Chí Minh Colombia Santiago Patiño Bờ Biển Ngà Cheick Timité Brasil Brendon Lucas Slovakia Patrik Lê Giang Việt NamHoa Kỳ Lê Trung Vinh PhápCameroon Paul-Georges Ntep
Brasil Wander Luiz
Thép Xanh Nam Định Brasil Rafaelson Brasil Hendrio Araujo Brasil Lucas Alves Brasil Douglas Coutinho
Thể Công – Viettel Brasil João Pedro Brasil Pedro Henrique Uzbekistan Jakhongir Abdumuminov Brasil Jeferson Elias Brasil Bruno Cantanhede
Ai Cập Mohamed Essam

^1 Cầu thủ Việt kiều đã có quốc tịch Việt Nam được tính là nội binh.

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi câu lạc bộ được đăng ký từ 18 đến 30 cầu thủ, trong đó tối thiểu 3 thủ môn, tối đa 3 cầu thủ nước ngoài, 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam và 1 cầu thủ Việt Nam gốc nước ngoài. Những câu lạc bộ chưa đăng ký chính thức đủ 30 cầu thủ sẽ được bổ sung tối đa 5 cầu thủ ở giai đoạn đăng ký tiếp theo; số lượng cầu thủ sau khi bổ sung tối đa là 30 cầu thủ. Các câu lạc bộ tham dự các giải đấu của AFC được phép đăng ký tối đa 4 cầu thủ nước ngoài.[7]

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Night Wolf 202324 diễn ra vào lúc 15 giờ ngày 22 tháng 9 năm 2023 tại Hội trường tầng 2, trụ sở Liên đoàn bóng đá Việt Nam (quận Nam Từ Liêm, Hà Nội).

Nguyên tắc bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Không có đội bóng nào đá 3 trận sân nhà liên tiếp hoặc 3 trận sân khách liên tiếp.
  • Bốn vòng đầu và bốn vòng cuối: Mỗi đội được thi đấu 2 trận sân nhà, 2 trận sân khách.
  • Hai vòng đầu và hai vòng cuối ở lượt đi và về: Mỗi đội thi đấu 1 trận sân nhà và 1 trận sân khách.
  • Đội thi đấu sân nhà ở vòng đầu tiên sẽ thi đấu sân khách ở vòng cuối và ngược lại.
  • Hai vòng đấu cuối cùng thi đấu cùng giờ trên tất cả sân đấu.
  • Riêng với ba đội Hà Nội, Công an Hà Nội & Thể Công – Viettel: Mỗi vòng đấu chỉ có tối đa hai trong số ba đội được thi đấu trên sân nhà, ba đội này sẽ được bốc thăm vào một trong ba mã số 1, 2 và 3.[b]

Thứ tự bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Gồm 3 lượt:

  • Lượt 2: Căn cứ công văn của câu lạc bộ Khánh Hòa về việc xin không thi đấu sân nhà ở vòng 1 do cần thời gian hoàn thiện việc cải tạo hệ thống chiếu sáng tại sân vận động 19 tháng 8, sẽ thực hiện bốc thăm cho câu lạc bộ Khánh Hòa vào một trong năm mã số 8, 9, 12, 13, 14.
  • Lượt 3: Thực hiện bốc thăm ngẫu nhiên cho 10 câu lạc bộ vào 10 mã số còn lại.

Mã số thi đấu các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Mã số Đội
01 Thể Công – Viettel
02 Công an Hà Nội
03 Hà Nội
04 Thành phố Hồ Chí Minh
05 Thép Xanh Nam Định
06 Hải Phòng
07 Becamex Bình Dương
Mã số Đội
08 LPBank Hoàng Anh Gia Lai
09 Khánh Hòa
10 Sông Lam Nghệ An
11 Đông Á Thanh Hóa
12 MerryLand Quy Nhơn Bình Định
13 Quảng Nam
14 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh

Khai mạc[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ khai mạc chính thức của giải đấu diễn ra vào lúc 17:45 ngày 20 tháng 10 năm 2023 tại sân vận động Lạch Tray, thành phố Hải Phòng với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 18:00 giữa Hải PhòngLPBank Hoàng Anh Gia Lai.

Phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn bộ các trận đấu của V.League 1 2023–24 được phát sóng trên các kênh truyền hình và nền tảng sau:

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Nền tảng trực tuyến[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ứng dụng OTT: FPT Play, TV360, VTVcab ON, SCTV Online, HTVC, VTVgo, MyTV, ON Plus,...

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng kết quả thi đấu Night Wolf V.League 1 – 2023/24
Nhà \ Khách BFC CAHN ĐATH HNFC HPFC HLHT KHFC LPBHA MQBĐ QNFC SLNA HCMC TXNĐ TCVT
Becamex Bình Dương 4–1 1–0 0–1 1–0 1–0 3–1 0–1 1–1 1–1 3–2 1–2 3–2 0–0
Công an Hà Nội 3–0 3–1 2–0 5–1 1–1 3–1 5–0 1–1 0–0 2–0 2–0 2–3 1–2
Đông Á Thanh Hóa 3–2 0–2 2–0 3–2 2–2 1–1 1–2 0–0 3–1 3–1 1–1 2–5 0–5
Hà Nội 3–3 2–1 2–1 3–5 1–1 5–2 2–0 0–1 3–1 2–0 3–1 1–2 0–2
Hải Phòng 3–1 3–1 2–0 0–1 3–2 3–1 1–1 0–1 0–0 2–2 2–0 1–3 1–1
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 2–0 1–0 0–0 2–2 1–1 1–0 1–0 0–4 1–2 1–1 2–1 2–4 1–1
Khánh Hòa 0–2 2–1 0–2 0–1 2–4 0–1 0–0 1–2 0–5 0–1 0–1 2–3 0–1
LPBank Hoàng Anh Gia Lai 1–1 0–3 1–1 2–0 2–1 2–1 1–1 0–1 0–0 1–0 2–1 1–1 1–2
MerryLand Quy Nhơn Bình Định 0–2 4–1 2–3 4–2 1–1 2–0 2–2 3–1 3–0 1–2 1–1 2–1 4–1
Quảng Nam 2–1 2–0 0–2 0–3 2–0 1–0 0–1 1–1 1–1 4–2 1–1 1–3 2–0
Sông Lam Nghệ An 1–0 0–1 0–1 1–1 0–0 1–1 2–1 1–0 2–0 4–4 0–0 0–1 1–1
Thành phố Hồ Chí Minh 1–0 2–1 2–0 1–3 1–1 0–1 2–0 4–1 2–1 1–0 1–0 1–1 2–0
Thép Xanh Nam Định 3–1 2–2 1–1 3–2 2–4 1–0 5–1 3–0 2–4 2–1 1–1 2–1 3–0
Thể Công – Viettel 0–1 3–0 1–1 0–2 2–1 1–0 0–0 0–1 1–1 3–2 0–2 0–0 2–1
Nguồn: VPF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Becamex Bình DươngBTTHTTTBHTTBTBHTBBTBBBBBHH
Công an Hà NộiHTTBHHBTTTTHBTTBBTBBBBBTTB
Đông Á Thanh HóaHHTTTHBTTTBBHBBHBTTBBHTHBH
Hà NộiTBBBTTHBBTBTTBTHBHTTTTTBTH
Hải PhòngHTBTHTBBBBHHHHTTTHHTTBTBBB
Hồng Lĩnh Hà TĩnhHHBBBBHTTTBHHTTBBHTBBTHBHH
Khánh HòaBBTBBBTBHBHBHHBBBBBBBBBHBB
LPBank Hoàng Anh Gia LaiHBBHBBBTBHHTTHHTTHBTBHBTBT
MerryLand Quy Nhơn Bình ĐịnhHBTTBTTTBTBHHHTHTHHBTTTTHT
Quảng NamBHBHTHTBHHTHBBHTTHBTBBTTBB
Sông Lam Nghệ AnHHBHBTBTTBHBBHBHBHTTTHBBHT
Thành phố Hồ Chí MinhTHBTHHTBBBTTBHBBTHBTTTHHTT
Thép Xanh Nam ĐịnhTTTTHBTTTBTTHTBTTHBBTHHTTT
Thể Công – ViettelHHTBTBBBHBBHTTHBTHTTTTHHTB
Nguồn: VPF
H = Hòa; B = Thua; T = Thắng

Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Becamex Bình Dương115353123332222322422448989
Công an Hà Nội82235685553333234244689656
Đông Á Thanh Hóa47422344224445556557997898
Hà Nội1213141098781069767667765333333
Hải Phòng93684467810109910975676564477
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh361013131413121191111108781211812131011121113
Khánh Hòa141491112121213131313141414141414141414141414141414
LPBank Hoàng Anh Gia Lai512131414131414141414121213121110101211121313111210
MerryLand Quy Nhơn Bình Định611865532445554443333222222
Quảng Nam131012121010999117881111988109101210101011
Sông Lam Nghệ An10811911111110788101112131313131313111112131312
Thành phố Hồ Chí Minh14747756676676810991110876764
Thép Xanh Nam Định21111211111111111111111111
Thể Công – Viettel7957691011121212131391012111298755545
Vô địch, tham dự vòng bảng AFC Champions League 2 2024–25
Á quân, tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2025–26
Hạng 3, tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2025–26
Tham dự trận play–off
Xuống thi đấu tại V.League 2 2024–25
Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Thép Xanh Nam Định (C) 26 16 5 5 60 38 +22 53 Tham dự AFC Champions League Two 2024–25
2 MerryLand Quy Nhơn Bình Định 26 13 8 5 47 28 +19 47 Tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2025–26
3 Hà Nội 26 13 4 9 45 37 +8 43
4 Thành phố Hồ Chí Minh 26 11 7 8 30 26 +4 40
5 Thể Công – Viettel 26 10 8 8 29 28 +1 38
6 Công an Hà Nội 26 11 4 11 44 35 +9 37
7 Hải Phòng 26 9 8 9 42 39 +3 35
8 Đông Á Thanh Hóa 26 9 8 9 34 39 −5 35
9 Becamex Bình Dương 26 10 5 11 33 34 −1 35
10 LPBank Hoàng Anh Gia Lai 26 8 8 10 22 35 −13 32
11 Quảng Nam 26 8 8 10 34 36 −2 32
12 Sông Lam Nghệ An 26 7 9 10 27 32 −5 30
13 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 26 7 9 10 25 32 −7 30 Tham dự trận play–off
14 Khánh Hòa (R) 26 2 5 19 19 52 −33 11 Xuống thi đấu tại V.League 2 2024–25
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng thua; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Điểm kỷ luật (thẻ vàng = -1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = -3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = -3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = -4 điểm); 7) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 8) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng

Play–off[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu play-off xác định đội giành quyền thi đấu tại V.League 1 mùa giải 2024–25, diễn ra giữa đội xếp thứ 13 V.League 1 2023–24 (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh) và đội xếp thứ hai giải Hạng Nhất Quốc gia 2023–24 (PVF-CAND).

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Câu lạc bộ Số lượng
CLB thắng nhiều nhất Thép Xanh Nam Định 16 trận
CLB thắng ít nhất Khánh Hòa 2 trận
CLB hoà nhiều nhất Sông Lam Nghệ An, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 9 trận
CLB hoà ít nhất Hà Nội 4 trận
CLB thua nhiều nhất Khánh Hòa 19 trận
CLB thua ít nhất Thép Xanh Nam Định, MerryLand Quy Nhơn Bình Định 5 trận
Chuỗi thắng dài nhất Hà Nội 5 trận
Chuỗi bất bại dài nhất Hải Phòng 11 trận
Chuỗi không thắng dài nhất Khánh Hòa 19 trận
Chuỗi thua dài nhất Khánh Hòa 9 trận
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất Thép Xanh Nam Định 60 bàn
CLB ghi ít bàn thắng nhất Khánh Hòa 19 bàn
CLB lọt lưới nhiều nhất Khánh Hòa 52 bàn
CLB lọt lưới ít nhất Thành phố Hồ Chí Minh 26 bàn
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất
CLB nhận thẻ vàng ít nhất
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách những cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 470 bàn thắng ghi được trong 175 trận đấu, trung bình 2.69 bàn thắng mỗi trận đấu.

Tính đến 25 tháng 6 năm 2024
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Brasil Rafaelson Thép Xanh Nam Định 31
2 Brasil Alan Sebastião MerryLand Quy Nhơn Bình Định 17
3 Brasil Jeferson Elias Công an Hà Nội 13
4 Brasil Lucão do Break Hải Phòng 12
Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson Quảng Nam
5 Nigeria Michael Olaha Sông Lam Nghệ An 11
6 Jamaica Rimario Gordon Đông Á Thanh Hóa 10
Việt Nam Nguyễn Văn Quyết Hà Nội
Uganda Joseph Mpande Hải Phòng
Brasil Hendrio Araujo Thép Xanh Nam Định
7 Brasil Luiz Antônio Đông Á Thanh Hóa 9
8 Nigeria Charles Atshimene Becamex Bình Dương 8
Việt Nam Nguyễn Tiến Linh
Việt Nam Nguyễn Quang Hải Công an Hà Nội
Việt Nam Phạm Tuấn Hải Hà Nội
Bờ Biển Ngà Cheick Timité Thành phố Hồ Chí Minh
9 Cameroon Joel Tagueu Hà Nội 7
Sénégal Abdoulaye Diallo Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Brasil Léo Artur MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Brasil Pedro Henrique Thể Công – Viettel
10 Cộng hòa Congo Prince Ibara Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 6
Brasil Douglas Coutinho Khánh Hòa
11 Brasil Denílson Júnior Hà Nội 5
Việt Nam Nguyễn Hữu Sơn Hải Phòng
Việt Nam Nguyễn Văn Đức MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Brasil Paulo Conrado Quảng Nam
Brasil Yago Ramos
Việt Nam Nguyễn Văn Toàn Thép Xanh Nam Định
12 Việt Nam Bùi Hoàng Việt Anh Công an Hà Nội 4
Việt Nam Hồ Tấn Tài
Việt Nam Nguyễn Hai Long Hà Nội
Việt Nam Trần Đình Tiến Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Việt Nam Vũ Quang Nam
Haiti Watz Leazard Khánh Hòa
Việt Nam Đinh Thanh Bình LPBank Hoàng Anh Gia Lai
13 Việt Nam Bùi Vĩ Hào Becamex Bình Dương 3
Brasil Janclesio Almeida
Brasil Júnior Fialho Công an Hà Nội
Việt Nam Phan Văn Đức
Việt Nam Vũ Văn Thanh
Việt Nam Doãn Ngọc Tân Đông Á Thanh Hóa
Việt Nam Lâm Ti Phông
Việt Nam Phạm Xuân Mạnh Hà Nội
Haiti Bicou Bissainthe Hải Phòng
Việt Nam Lương Hoàng Nam
Việt Nam Châu Ngọc Quang LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Brasil Jairo Rodrigues
Việt Nam Vũ Minh Tuấn MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Lê Xuân Tú Quảng Nam
Việt Nam Trần Mạnh Quỳnh Sông Lam Nghệ An
Việt Nam Hồ Tuấn Tài Thành phố Hồ Chí Minh
Colombia Santiago Patiño
Brasil Lucas Alves Thép Xanh Nam Định
Việt Nam Khuất Văn Khang Thể Công – Viettel
Việt Nam Nhâm Mạnh Dũng
14 Việt Nam Võ Hoàng Minh Khoa Becamex Bình Dương 2
Brasil Geovane Magno Công an Hà Nội
Việt Nam A Mít Đông Á Thanh Hóa
Việt Nam Nguyễn Thanh Long
Việt Nam Đỗ Hùng Dũng Hà Nội
Việt Nam Triệu Việt Hưng Hải Phòng
Việt Nam Lâm Anh Quang Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Việt Nam Nguyễn Minh Lợi Khánh Hòa
Việt Nam Nguyễn Văn Hiệp
Việt Nam Trần Văn Tùng
Việt Nam Trần Minh Vương LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Đỗ Thanh Thịnh MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Brasil Marlon Rangel
Việt Nam Nguyễn Đình Bắc Quảng Nam
Nigeria Stephen Eze
Việt Nam Đinh Xuân Tiến Sông Lam Nghệ An
Việt Nam Mai Sỹ Hoàng
Việt Nam Nguyễn Quang Vinh
Việt Nam Phan Xuân Đại
Việt Nam Chu Văn Kiên Thành phố Hồ Chí Minh
Việt Nam Nguyễn Thanh Thảo
Việt Nam Phan Nhật Thanh Long
Brasil Bruno Cantanhede Thể Công – Viettel
Brasil João Pedro
Việt Nam Nguyễn Đức Chiến
Việt Nam Nguyễn Hoàng Đức
Việt Nam Nguyễn Hữu Thắng
Việt Nam Trần Danh Trung
15 Việt Nam Bùi Duy Thường Becamex Bình Dương 1
Việt Nam Hồ Sỹ Giáp
Việt Nam Nguyễn Trần Việt Cường
Việt Nam Võ Minh Trọng
Việt Nam Lê Phạm Thành Long Công an Hà Nội
Nigeria Raphael Success
Việt Nam Lê Thanh Bình Đông Á Thanh Hóa
Việt Nam Lê Văn Thắng
Việt Nam Trịnh Văn Lợi
Việt Nam Võ Nguyên Hoàng
Việt Nam Đào Văn Nam Hà Nội
Việt Nam Nguyễn Văn Tùng
Việt Nam Vũ Đình Hai
Việt Nam Đặng Văn Tới Hải Phòng
Việt Nam Nguyễn Tuấn Anh
Việt Nam Nguyễn Văn Đạt
Việt Nam Nguyễn Văn Minh
Việt Nam Phạm Hoài Dương
Việt Nam Đinh Thanh Trung Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Nigeria Michael Gopey
Việt Nam Trần Phi Sơn
Việt Nam Nguyễn Duy Dương Khánh Hòa
Việt Nam Nguyễn Hoàng Quốc Chí
Việt Nam Trần Đình Kha
Việt Nam A Hoàng LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Dụng Quang Nho
Brasil Gabriel Ferreira
Brasil Jhon Cley
Brasil João Veras
Việt Nam Lê Văn Sơn
Việt Nam Nguyễn Quốc Việt
Việt Nam Đỗ Văn Thuận MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Hà Đức Chinh
Việt Nam Lê Ngọc Bảo
Việt Nam Mạc Hồng Quân
Việt Nam Ngô Hồng Phước
Việt Nam Phạm Văn Thành
Việt Nam Nguyễn Vũ Hoàng Dương Quảng Nam
Việt Nam Phù Trung Phong
Canada Pierre Lamothe
Việt Nam Ngô Văn Lương Sông Lam Nghệ An
Việt Nam Nguyễn Văn Bách
Việt Nam Phan Bá Quyền
Brasil Brendon Lucas Thành phố Hồ Chí Minh
Việt Nam Bùi Ngọc Long
Việt Nam Lâm Thuận
Việt Nam Ngô Tùng Quốc
Việt Nam Nguyễn Hạ Long
PhápCameroon Paul-Georges Ntep
Việt Nam Võ Huy Toàn
Brasil Wander Luiz
Việt Nam Hồ Khắc Ngọc Thép Xanh Nam Định
Việt Nam Lý Công Hoàng Anh
Việt Nam Nguyễn Phong Hồng Duy
Việt Nam Nguyễn Văn Vĩ
Việt Nam Tô Văn Vũ
Việt Nam Trần Văn Đạt
Việt Nam Trần Văn Kiên
Việt Nam Bùi Tiến Dũng Thể Công – Viettel
Việt Nam Trần Mạnh Cường
Việt Nam Trương Tiến Anh

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 25 tháng 6 năm 2024
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Số bàn
1 Việt Nam Bùi Tiến Dũng Thể Công – Viettel LPBank Hoàng Anh Gia Lai 2
Hải Phòng
2 Uganda Joseph Mpande Hải Phòng Công an Hà Nội 1
Nigeria Stephen Eze Quảng Nam Thể Công – Viettel
Brasil Jairo Rodrigues LPBank Hoàng Anh Gia Lai Khánh Hòa
Brasil Janclesio Almeida Becamex Bình Dương Quảng Nam
Việt Nam Trần Hoàng Hưng Quảng Nam Đông Á Thanh Hóa
Việt Nam Vương Văn Huy Sông Lam Nghệ An Thành phố Hồ Chí Minh
Việt Nam Trần Văn Kiên Thép Xanh Nam Định Becamex Bình Dương

Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 25 tháng 6 năm 2024
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
Brasil Rafaelson Thép Xanh Nam Định Khánh Hòa 5–1 (H) 25 tháng 6 năm 2024
Đông Á Thanh Hóa5 5–2 (A) 26 tháng 5 năm 2024
Becamex Bình Dương 3–1 (H) 8 tháng 5 năm 2024
Brasil Alan Sebastião MerryLand Quy Nhơn Bình Định Hà Nội 4–2 (H) 20 tháng 6 năm 2024
Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson Quảng Nam Khánh Hòa4 5–0 (A) 15 tháng 6 năm 2024
Brasil Lucão do Break Hải Phòng Thép Xanh Nam Định 4–2 (A) 22 tháng 5 năm 2024
Hà Nội 5–3 (A) 29 tháng 10 năm 2023
Brasil Jeferson Elias Công an Hà Nội Khánh Hòa 3–1 (H) 12 tháng 5 năm 2024
Nigeria Michael Olaha Sông Lam Nghệ An Quảng Nam 4–4 (H) 2 tháng 12 năm 2023
Cameroon Joel Tagueu Hà Nội Hải Phòng 3–5 (H) 29 tháng 10 năm 2023
  • Ghi chú: 4: ghi 4 bàn; 5: ghi 5 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 25 tháng 6 năm 2024
Xếp hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới
1 Việt NamCộng hòa Séc Nguyễn Filip Công an Hà Nội 9
2 Slovakia Patrik Lê Giang Thành phố Hồ Chí Minh 8
3 Việt Nam Trần Minh Toàn Becamex Bình Dương 7
4 Việt Nam Nguyễn Thanh Tùng Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 6
5 Việt Nam Nguyễn Văn Hoàng Hà Nội 5
Việt NamNga Đặng Văn Lâm MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Nguyễn Văn Công Quảng Nam
Việt Nam Nguyễn Văn Việt Sông Lam Nghệ An
6 Việt Nam Trịnh Xuân Hoàng Đông Á Thanh Hóa 4
Việt Nam Nguyễn Đình Triệu Hải Phòng
Việt Nam Bùi Tiến Dũng LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Trần Nguyên Mạnh Thép Xanh Nam Định
7 Việt Nam Tống Đức An Quảng Nam 3
Việt Nam Phạm Văn Phong Thể Công – Viettel
Việt Nam Quàng Thế Tài
8 Việt Nam Võ Ngọc Cường Khánh Hòa 2
Việt Nam Phan Đình Vũ Hải LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Huỳnh Tuấn Linh MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Ngô Xuân Sơn Thể Công – Viettel
9 Việt Nam Nguyễn Thanh Thắng Đông Á Thanh Hóa 1
Việt Nam Bùi Tấn Trường Hà Nội
Việt Nam Quan Văn Chuẩn
Việt Nam Nguyễn Hoài Anh Khánh Hòa
Việt Nam Trần Trung Kiên LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Trần Đình Minh Hoàng MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Trần Văn Tiến Sông Lam Nghệ An

Số khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

  Đội làm khách vòng này
  Đội làm chủ nhà vòng này
CLB Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 Vòng 6 Vòng 7 Vòng 8 Vòng 9 Vòng 10 Vòng 11 Vòng 12 Vòng 13 Vòng 14 Vòng 15 Vòng 16 Vòng 17 Vòng 18 Vòng 19 Vòng 20 Vòng 21 Vòng 22 Vòng 23 Vòng 24 Vòng 25 Vòng 26 Tổng TB
Becamex Bình Dương 6.000 6.500 8.200 7.200 3.000 4.000 4.500 4.500 2.500 6.800 2.500 3.000
Công an Hà Nội 6.000 12.000 8.000 5.000 8.000 12.000 10.000 11.000 10.000 1.000 12.000 2.000
Đông Á Thanh Hóa 8.000 8.000 4.000 9.000 5.000 5.000 8.000 3.000 5.000 2.000 7.000 3.000
Hà Nội 4.000 5.000 6.000 5.000 2.000 5.500 10.000 6.000 3.000 5.000 2.000
Hải Phòng 15.000 13.979 8.000 10.000 18.421 7.000 9.000 6.000 4.000 8.000 8.000 6.000
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 5.000 6.000 2.500 5.000 3.000 5.000 5.000 3.000 3.000 4.000 5.000
Khánh Hòa 6.000 5.000 6.000 5.000 5.000 5.000 6.500 6.000 3.000 6.000 3.000
LPBank Hoàng Anh Gia Lai 10.000 5.000 5.000 5.000 6.000 6.000 5.500 5.000 6.000 5.000 4.500
MerryLand Quy Nhơn Bình Định 5.000 3.000 5.000 4.500 6.000 4.000 6.000 3.000 4.500 3.000 3.000
Quảng Nam 5.000 4.000 4.000 3.000 2.000 3.000 3.000 2.000 2.000 1.000 1.500
Sông Lam Nghệ An 7.000 2.000 4.000 4.000 7.000 7.000 3.000 2.000 5.000 5.000 7.000 10.000
Thành phố Hồ Chí Minh 5.000 7.000 6.000 4.000 3.000 5.000 6.000 5.000 4.000 7.000 4.500 4.000
Thép Xanh Nam Định 12.000 10.000 10.000 7.000 10.000 11.000 14.000 15.000 15.000 13.000 14.000 25.000
Thể Công – Viettel 4.000 5.000 7.000 2.000 3.500 8.000 4.000 5.000 2.000 8.000 4.000
Tổng cộng 59.000 39.000 48.500 43.979 42.000 41.700 35.700 40.000 49.421 32.500 47.000 46.500 47.000 41.500 49.500 29.500 38.000 30.000 33.300 40.000 43.000 35.000 53.000
Trung bình 8.429 5.571 6.929 6.282 6.000 5.957 5.100 5.714 7.060 4.643 6.714 6.643 6.714 5.929 7.071 4.214 5.429 4.286 4.757 5.714 6.143 5.000 7.571

Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng CLB xuất sắc nhất tháng HLV xuất sắc nhất tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 10 Thép Xanh Nam Định Vũ Hồng Việt (Thép Xanh Nam Định) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Phạm Tuấn Hải (Hà Nội)
Tháng 12 Becamex Bình Dương Lê Huỳnh Đức (Becamex Bình Dương) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Júnior Fialho (Công an Hà Nội)
Tháng 2 Thép Xanh Nam Định Vũ Hồng Việt (Thép Xanh Nam Định) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Phạm Tuấn Hải (Hà Nội)
Tháng 4 Hải Phòng Chu Đình Nghiêm (Hải Phòng) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Nguyễn Văn Đức (MerryLand Quy Nhơn Bình Định)
Tháng 5 Hà Nội Iwamasa Daiki (Hà Nội) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định)
Tháng 6 MerryLand Quy Nhơn Bình Định Bùi Đoàn Quang Huy (MerryLand Quy Nhơn Bình Định) Nguyễn Văn Quyết (Hà Nội) Đỗ Hùng Dũng (Hà Nội)

Giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Được trao tại lễ trao giải V.League Awards 2024.

Các sự việc liên quan đến giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

5 cầu thủ Hồng Lĩnh Hà Tĩnh bị bắt vì sử dụng ma túy[sửa | sửa mã nguồn]

Sáng ngày 5 tháng 4 năm 2024, Công an Hà Tĩnh tiến hành kiểm tra phòng 501, 502 tại khách sạn Bình Minh (09 Trần Phú, TP Hà Tĩnh) phát hiện có 10 đối tượng đang tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy, trong đó có 5 cầu thủ thuộc biên chế câu lạc bộ Hồng Lĩnh Hà Tĩnh. 5 cầu thủ bị bắt bao gồm:

VFF đánh giá sự việc này rất nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hình ảnh của bóng đá Việt Nam nói chung và CLB Hồng Lĩnh Hà Tĩnh nói riêng. Chính vì vậy, Ban phòng, chống tiêu cực trong bóng đá của VFF đã báo cáo lãnh đạo VFF, Ban kỷ luật VFF về vụ việc nêu trên.

Ngày 8 tháng 5 năm 2024, Ban kỷ luật VFF ban hành Quyết định số 277/QĐ-LĐBĐVN về việc tạm đình chỉ thi đấu đối với 5 cầu thủ đang bị cơ quan công an tỉnh Hà Tĩnh bắt giữ để điều tra về hành vi nghi vấn sử dụng chất cấm.[8] Đồng thời, VFF cũng đã có công văn gửi đến các câu lạc bộ tham dự các giải bóng đá Quốc gia đề nghị tăng cường công tác quản lý, giáo dục cầu thủ của các đội bóng tại các giải bóng đá Quốc gia.[9]

Tối 14/5, Viện Kiểm sát Nhân dân Thành phố Hà Tĩnh đã phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, tạm giam Trung cùng Nguyễn Trung Học, Nguyễn Ngọc Thắng, Dương Quang Tuấn, Nguyễn Văn Trường về tội Tổ chức sử dụng trái phép chất mà túy, theo điều 255 Bộ luật Hình sự.[10]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Do sân vận động Tam Kỳ không đạt tiêu chuẩn của VPF nên Quảng Nam chọn sân vận động Hoà Xuân làm sân nhà trong các trận đấu của mùa giải.
  2. ^ Riêng ở 2 vòng đấu cuối, do các trận đấu diễn ra cùng giờ nên chỉ có 1 trong 3 đội này được sử dụng sân Hàng Đẫy làm sân nhà. Do ở vòng 26 có 2 đội (mang mã số bốc thăm 1 và 3) được thi đấu trên sân nhà, nên đội nào có kết quả tốt hơn sau giai đoạn lượt đi sẽ được thi đấu tại sân Hàng Đẫy; đội còn lại phải sử dụng một sân khác làm "sân nhà".

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ News, V. T. C. (21 tháng 6 năm 2023). “Bóng đá Việt Nam thay đổi ra sao nếu áp dụng VAR?”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ Express, Vn (25 tháng 6 năm 2024). “Nam Định lần đầu vô địch V-League”. Báo VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ “Những điểm mới của V.League 2023”. Báo Kinh tế & Đô thị. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  4. ^ thanhnien.vn (13 tháng 12 năm 2023). “Phó tướng của HLV Võ Đình Tân ngồi ghế nóng, CLB Khánh Hòa có qua được sóng gió!”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  5. ^ ONLINE, TUOI TRE (18 tháng 12 năm 2023). “Thể Công - Viettel bổ nhiệm tân HLV trưởng Thomas Dooley”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  6. ^ THAO, CHUYÊN TRANG THỂ (18 tháng 6 năm 2024). “HLV Lê Huỳnh Đức chia tay Becamex Bình Dương”. CHUYÊN TRANG THỂ THAO. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ VPF (12 tháng 10 năm 2023). “Điều lệ Giải VĐQG Night Wolf 2023/24” (PDF). vpf.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  8. ^ “VFF: Vụ 5 cầu thủ Hà Tĩnh bị bắt vì sử dụng ma túy là rất nghiêm trọng”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
  9. ^ “LĐBĐVN gửi công văn tới các CLB đề nghị tăng cường giáo dục cầu thủ”. vff.org.vn. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
  10. ^ “5 cầu thủ bị khởi tố”. vnexpress.net. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.