Cảng Melilla
Cảng Melilla | |
---|---|
Cảng Melilla | |
Vị trí | |
Quốc gia | Tây ban nha |
Vị trí | Melilla, Tây ban nha |
Tọa độ | 35°17′30″B 2°55′57″T / 35,291791°B 2,932527°T |
Thống kê | |
Vận tải hành khách | 641.263 |
Website Cảng Melilla |
Cảng Melilla là cảng vận chuyển hàng hóa, đánh cá, hành khách và bến du thuyền nằm ở Melilla, một thành phố tự trị của Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Bắc Phi.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Một cảng đã tồn tại ở Phoenician và Punic Russadir tiếp tục hoạt động dưới sự cai trị của La Mã sau sự sụp đổ của Carthage.[1] Trong suốt Thời Trung cổ cảng có lẽ đã đóng một phần trong việc trao đổi vàng, ngà voi, nô lệ và ngũ cốc được nhập khẩu bởi Caliphate of Córdoba để đổi lấy nước hoa, da, lụa và vải.[2]
Trong thời gian của Chính quyền bảo hộ của Tây Ban Nha ở Ma-rốc, quặng sắt khai thác từ vùng nội địa đã được Compañía Española de Minas del Rif (CEMR) chất lên cảng Melilla.[3]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Nó được quản lý bởi chính quyền cảng cùng tên.[4] Nó cạnh tranh với cảng Beni Ansar lân cận (Nador ).[5] Đến năm 2008, cảng đã vận chuyển khoảng 830.000 tấn hàng hóa và 511.000 hành khách.[6]
Cảng có kết nối phà với Málaga, Motril và Almería.[7]
Công ty vận chuyển và điểm đến
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố | Tên cổng | Công ty giao nhận | |||
---|---|---|---|---|---|
Tây ban nha | |||||
Málaga | Cảng Málaga | Trasmediterranea/ Baleària | |||
Almería | Cảng Almeria | Trasmediterranea/ Baleària | |||
Motril | Cảng Motril | Balearia |
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Số lượng hành khách, hành khách thương mại và hành trình kể từ năm 2010:
Hành khách | Tàu tuần dương | Hàng hóa (tấn) | |
---|---|---|---|
2010 | 633.044 | 0 | 702.752 |
2011 | 642.733 | 0 | 865,905 |
2012 | 810.883 | 0 | 835.770 |
2013 | 783.930 | 0 | 764.410 |
2014 | 772.124 | 254 | 836.482 |
2015 | 844.260 | 1.352 | 935.129 |
2016 | 889.348 | 1.224 | 1.059.469 |
2017 | 833.033 | 0 | 934.966 |
2018 | 828,659 | 368 | 827,812 |
2019 | 842.983 | 631 | 834,568 |
2020 | 234,536 | 0 | 632.150 |
2021 | 265,903 | 1.374 | 993.622 |
2022 | 641.263 | 5,025 | 566,365 |
Nguồn: Cảng Melilla |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Fernández Uriel 2009, tr. 19–21.
- ^ Sález Cazorla 2009, tr. 30–31.
- ^ Sanmartín Solano 1985, tr. 55–74.
- ^ Couceiro Martínez, Serrano Pérez & Magro Andrade 2013, tr. 12.
- ^ Ananou & Jiménez Bautista 2016, tr. 185.
- ^ Almazán Palomino 2009, tr. 362.
- ^ “Lịch trình thuyền Melilla: kết nối với Malaga, Almería và Motril”. El Faro de Melilla (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cảng Melilla. |