Bước tới nội dung

Bạc fulminat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bạc fulminat
Danh pháp IUPACSilver carbidooxidonitrate(1−)[1]
Silver oxidoazaniumylidynemethane[2]
Tên khácSilver fulminate
Silver(I) fulminate
Nhận dạng
Số CAS5610-59-3
PubChem62585
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [C-]#[N+][O-].[Ag+]

ChemSpider56347
Thuộc tính
Công thức phân tửAgCNO
Khối lượng mol149,8844 g/mol
Bề ngoàitinh thể hình kim, vàng nâu
Khối lượng riêng3,938 g/cm³
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan ít
Dữ liệu chất nổ
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhnhạy cảm với không khí, dễ nổ, rất độc
NFPA 704

3
0
4
 
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Bạc fulminat là một muối của axit fulminic, có công thức hóa họcAgCNO, rất độc. Nó nhạy nổ hơn cả thủy ngân(II) fulminat và các fulminat khác. Nó có thể nổ ngay trong nước.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Bạc fulminat được điều chế bằng cách cho bạc tác dụng với axit nitricetanol:

2Ag + 2HNO3 + C2H5OH → 2AgCNO + 4H2O

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó và các fulminat khác được dùng làm chất nổ trong kíp nổ của thuốc nổ. Tuy nhiên, vì nó và các fulminat khác không an toàn nên đang được thay thế bằng các hợp chất khác.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ International Union of Pure and Applied Chemistry (2005). Danh Pháp Hóa Vô Cơ (IUPAC Hướng dẫn 2005). Cambridge (UK): RSCIUPAC. ISBN 0-85404-438-8. p. 291. Bản toàn văn.
  2. ^ “Silver fulminate”. ChemBase. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]