Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thế giới”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
* Theo quan niệm [[triết học]], toàn bộ [[Tự nhiên|thế giới vật chất]], [[vũ trụ]] bên ngoài [[cơ thể]] bản thân [[con người]], là [[môi trường]] mỗi cá nhân hoặc toàn thể con người sinh sống, hoạt động. Nó còn mang nghĩa là toàn bộ kinh nghiệm sống, hiểu biết và [[lịch sử]] của con người. |
* Theo quan niệm [[triết học]], toàn bộ [[Tự nhiên|thế giới vật chất]], [[vũ trụ]] bên ngoài [[cơ thể]] bản thân [[con người]], là [[môi trường]] mỗi cá nhân hoặc toàn thể con người sinh sống, hoạt động. Nó còn mang nghĩa là toàn bộ kinh nghiệm sống, hiểu biết và [[lịch sử]] của con người. |
||
Ngày nay, có khoảng 7, |
Ngày nay, có khoảng 7,3 tỷ người trên thế giới theo World Fact Book (2016)<ref>{{Chú thích web | url = https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/xx.html | tiêu đề = The World Factbook | tác giả = | ngày = | ngày truy cập = 13 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>. 5 năm sau, [[dân số thế giới]] đạt cột mốc 8 tỷ người theo [[Liên Hiệp Quốc]]. |
||
Cũng theo nguồn trên, toàn thế giới: |
Cũng theo nguồn trên, toàn thế giới: |
||
* Số trẻ em trên mỗi phụ nữ năm [[2000]] là 2,8; năm [[2007]] là 2,59 |
* Số trẻ em trên mỗi phụ nữ năm [[2000]] là 2,8; năm [[2007]] là 2,59 |
Phiên bản lúc 03:20, ngày 8 tháng 12 năm 2018
Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. |
Thế giới là từ chỉ:
- Trái Đất từ góc độ của con người, là nơi loài người cư ngụ.
- Theo quan niệm triết học, toàn bộ thế giới vật chất, vũ trụ bên ngoài cơ thể bản thân con người, là môi trường mỗi cá nhân hoặc toàn thể con người sinh sống, hoạt động. Nó còn mang nghĩa là toàn bộ kinh nghiệm sống, hiểu biết và lịch sử của con người.
Ngày nay, có khoảng 7,3 tỷ người trên thế giới theo World Fact Book (2016)[1]. 5 năm sau, dân số thế giới đạt cột mốc 8 tỷ người theo Liên Hiệp Quốc. Cũng theo nguồn trên, toàn thế giới:
- Số trẻ em trên mỗi phụ nữ năm 2000 là 2,8; năm 2007 là 2,59
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh tử vong là 50,11 trên 1.000 ca sinh
- Gia tăng dân số là 1,167% mỗi năm
- Tỷ lệ thất nghiệp là 30%
- Chỉ số phát triển con người là 0,741
- Tổng sản phẩm là 48.144.466 tỷ đô-la Mỹ theo IMF, 44.384.871 tỷ theo WB; trung bình 6.935 đô-la Mỹ/người
- Tăng trưởng tổng sản phẩm là 5,1%/năm
- Tuổi thọ trung bình: 65,82 năm, trong đó nam 63,89 năm, nữ 67,84 năm
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 10 nguyên nhân gây nhiều tử vong nhất (2002) là:
- Bệnh tim và thiếu máu cục bộ: 12,6%
- Bệnh liên quan đến não: 9,7%
- Các chứng truyền nhiễm hô hấp: 6,8%
- HIV/AIDS: 4,9%
- Bệnh phổi mãn tính: 4,8%
- Các bệnh tiêu chảy: 3,2%
- Bệnh lao: 2,7%
- Sốt rét: 2,2%
- Ung thư phổi/khí quản/phế quản: 2,2%
- Tai nạn giao thông đường bộ: 2,1%
Các thông số
Đặc điểm vật lý | |
---|---|
Tổng diện tích bề mặt | 510.000.000 km² (196.950.000 dặm vuông) |
Diện tích đất liền | 149.000.000 km² (57.510.000 dặm vuông) |
Diện tích mặt nước | 361.000.000 km² (139.440.000 dặm vuông) |
Chu vi theo đường xích đạo | 40.077 km (24.902 dặm Anh) |
Chu vi đi qua hai cực | 40.009 km (24.860 dặm Anh) |
Đường kính tại xích đạo | 12.757 km (7.926 dặm Anh) |
Đường kính đo từ hai cực | 12.714 km (7.899.988 dặm Anh) |
Thể tích Quả Đất | 1.080.000.000.000 km³ (260.000.000.000 dặm khối) |
Khối lượng | 5.980.000.000.000.000.000.000 tấn (6.592.000.000.000.000.000.000 tấn Anh) |
Các châu lục và số dân
|
|
Ngôi nhà chung
Hình ảnh ngôi nhà chung của cả nhân loại khiến cho loài người không bị xa cách.
Xem thêm
- Tân Thế giới
- Cựu Thế giới
- Trái Đất
- Danh sách các quốc gia theo dân số năm 2009
- Danh sách các quốc gia theo dân số năm 2012
Chú thích
- ^ “The World Factbook”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.